1 Lịch Sử 2:22-40 Thánh Kinh: Bản Phổ thông (BPT)

22. Sê-gúp sinh Giai-rơ. Giai-rơ kiểm soát hai mươi ba thành phố trong miền Ghi-lê-át.

23. Nhưng Ghê-sua và A-ram chiếm được thành Giai-rơ, Kê-nát cùng các thị trấn quanh đó, tất cả là sáu mươi thị trấn. Tất cả những người đó là con cháu Ma-kia, cha Ghi-lê-át.

24. Sau khi Hết-rôn qua đời ở Ca-lép Ép-ra-tha thì A-bi-gia, vợ ông, sinh ra A-sua. A-sua sinh Tê-cô-a.

25. Con trưởng nam của Hết-rôn là Giê-ra-mê-ên. Các con trai của Giê-ra-mê-ên là Ram, Bu-na, Ô-rên, Ô-xem, và A-hi-gia. Ram là con trưởng nam của Giê-ra-mê-ên.

26. Giê-ra-mê-ên lấy một người vợ nữa tên A-ta-ra. Nàng sinh ra Ô-nam.

27. Ram, con trưởng nam của Giê-ra-mê-ên có con trai. Tên chúng nó là Ma-át, Gia-min, và Ê-ke.

28. Các con trai của Ô-nam là Sam-mai và Gia-đa. Các con trai của Sam-mai là Na-đáp và A-bi-sua.

29. Vợ của A-bi-sua tên A-bi-hai. Các con trai họ tên A-ban và Mô-lít.

30. Các con trai của Na-đáp là Sê-lết và Áp-ba-im. Sê-lết qua đời không con.

31. Các con trai của Áp-ba-im là Y-si, Y-si sinh Sê-san. Sê-san sinh A-lai.

32. Gia-đa là anh của Sam-mai. Các con trai của Gia-đa là Giê-the và Giô-na-than. Giê-the qua đời không con.

33. Các con trai của Giô-na-than là Phê-lết và Xa-xa. Đó là dòng dõi của Giê-ra-mê-ên.

34. Sê-san không có con trai, chỉ có con gái. Ông có một tên nô lệ người Ai-cập tên Gia-ha.

35. Sê-san gả con gái mình cho người nô lệ đó. Nàng sinh là một con trai tên Át-tai.

36. Át-tai sinh Na-than. Na-than sinh Xa-bát.

37. Xa-bát sinh Ép-lanh. Ép-lanh sinh Ô-bết.

38. Ô-bết sinh Giê-hu. Giê-hu sinh A-xa-ria.

39. A-xa-ria sinh Hê-le. Hê-le sinh Ê-lê-a-sa.

40. Ê-lê-a-sa sinh Xít-mai. Xít-mai sinh Sa-lum.

1 Lịch Sử 2