10. Giê-sua sanh Giô-gia-kim; Giô-gia-kim sanh Ê-li-a-síp; Ê-li-a-síp sanh Giô-gia-đa;
11. Giô-gia-đa sanh Giô-na-than, Giô-na-than sanh Gia-đua.
12. Nầy là trưởng tộc của những thầy tế lễ, trong đời Giô-gia-kim: về họ Sê-ra-gia, Mê-ra-gia; về họ Giê-rê-mi, Ha-na-nia;
13. về họ E-xơ-ra, Mê-su-lam; về họ A-ma-ria, Giô-ha-nan;
14. về họ Mê-lu-ki, Giô-na-than;
15. về họ Sê-ba-nia, Giô-sép; về họ Ha-rim, Át-na; về họ Mê-ra-giốt; Hên-cai;
16. ve họ Y-đô, Xa-cha-ri; về họ Ghi-nê-thôn, mê-su-lam;
17. về họ A-bi-gia, Xiếc-ri; về họ Min-gia-min và Mô-đa-đia, Phinh-tai;
18. về họ Binh-ga, Sa-mua; về họ Sê-ma-gia, Giô-na-than;
19. về họ Giô-gia-ríp, Mát-tê-nai; về họ Giê-đa-gia, U-xi;
20. về họ Sa-lai, Ca-lai; về họ A-móc, Ê-be;
21. về họ Hinh-kia Ha-sa-bia; về họ Giê-đa-gia, Nê-tha-nê-ên.