Dân-Số Ký 33:21-36 Kinh Thánh Tiếng Việt 1934 (VI1934)

21. Đi từ Líp-na và đóng trại tại Ri-sa.

22. Kế đó, đi từ Ri-sa và đóng trại tại Kê-hê-la-tha.

23. Đi từ Kê-hê-la-tha đóng trại tại núi Sê-phe.

24. Đi từ núi Sê-phe và đóng trại tại Ha-ra-đa.

25. Đi từ Ha-ra-đa và đóng trại tại Mác-hê-lốt.

26. Đoạn, đi từ Mác-hê-lốt và đóng trại tại Ta-hát.

27. Đi từ Ta-hát và đóng trại tại Ta-rách.

28. Đi từ Ta-rách và đóng trại tại Mít-ga.

29. Đi từ Mít-ga và đóng trại tại Hách-mô-na.

30. Đi từ Hách-mô-na và đóng trại tại Mô-sê-rốt.

31. Đi từ Mô-sê-rốt và đóng trại tại Bê-ne-Gia-can.

32. Đi từ Bê-ne-Gia-can và đóng trại tại Hô-Ghi-gát.

33. Đi từ Hô-Ghi-gát và đóng trại tại Dốt-ba-tha.

34. Đi từ Dốt-ba-tha và đóng trại tại Áp-rô-na.

35. Đoạn, đi từ Áp-rô-na và đóng trại tại Ê-xi-ôn-Ghê-be.

36. Đi từ Ê-xi-ôn-Ghê-be và đóng trại tại đồng vắng Xin, nghĩa là tại Ca-đe.

Dân-Số Ký 33