1 Sử-Ký 6:8-20 Kinh Thánh Tiếng Việt 1934 (VI1934)

8. A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh A-hi-ma-ách;

9. A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;

10. Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, là kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây ở thành Giê-ru-sa-lem.

11. A-xa-ria sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;

12. A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh Sa-lum;

13. Sa-lum sanh Hinh-kia; Hinh-kia sanh A-xa-ria;

14. A-xa-ria sanh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sanh Giê-hô-xa-đác;

15. Giê-hô-xa-đác bị bắt làm phu tù khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa mà bắt dẫn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đi.

16. Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

17. Đây là những tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.

18. Con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

19. Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Ấy là các họ hàng người Lê-vi theo tông tộc mình.

20. Con trai của Ghẹt-sôn là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Gia-hát; con trai của Gia-hát là Xim-ma; con trai của Xim-ma là Giô-a;

1 Sử-Ký 6