1 Sử-Ký 1:1-16 Kinh Thánh Tiếng Việt 1934 (VI1934)

1. A-đam sanh Sết, Sết sanh Ê-nót;

2. Ê-nót sanh Kê-nan, Kê-nan sanh Ma-ha-la-le, Ma-ha-la-le sanh Giê-rệt;

3. Giê-rệt sanh Hê-nóc, Hê-nóc sanh Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la sanh Lê-méc;

4. Lê-méc sanh Nô-ê, Nô-ê sanh Sem, Cham và Gia-phết.

5. Con trai Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.

6. Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma.

7. Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.

8. Con trai của Cham là Cúc, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.

9. Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba, và Đê-đan.

10. Cúc sinh Nim-rốt; người khởi đầu làm anh hùng trên mặt đất.

11. Mích-ra-im sinh họ Lu-đim, họ A-na-min, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,

12. họ Phát-ru-sim, họ Cách-lu-him, bởi đó sanh ra họ Phi-li-tin, và họ Cáp-tô-rim.

13. Ca-na-an sanh ra Si-đôn, là trưởng nam, và Hếch,

14. cùng họ Giê-bu-sít, họ A-mô-rít, họ Ghi-rê-ga-sít,

15. họ Hê-vít, họ A-rê-kít, họ Si-nít,

16. họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, và họ Ha-ma-tít.

1 Sử-Ký 1