1 Sử Ký 9:3-14 Kinh Thánh Bản Truyền Thống Hiệu Đính (RVV11)

3. Những người thuộc các bộ tộc Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im, và Ma-na-se cư ngụ tại Giê-ru-sa-lem gồm có:

4. Về dòng tộc Phê-rết, con của Giu-đa, có U-thai, con của A-mi-hút; A-mi-hút con của Ôm-ri, Ôm-ri con của Im-ri, và Im-ri con của Ba-ni.

5. Về người Si-lô-ni có A-sai-gia, con trưởng nam, và các con của ông.

6. Về dòng tộc Xê-rách có Giê-u-ên và anh em ông, tất cả sáu trăm chín mươi người.

7. Về dòng tộc Bên-gia-min có Sa-lu, con của Mê-su-lam (Mê-su-lam con của Hô-đa-via; Hô-đa-via con của A-sê-nu-a);

8. cũng có Gíp-nê-gia, con Giê-rô-ham; Ê-la con của U-xi (U-xi là con của Mi-cơ-ri); và Mê-su-lam, con của Sê-pha-tia (Sê-pha-tia con của Rê-u-ên; Rê-u-ên con của Gíp-nê-gia).

9. Anh em của họ kể theo phả hệ được chín trăm năm mươi sáu người. Tất cả những người nầy đều làm trưởng các gia tộc của họ.

10. Về các thầy tế lễ có Giê-đa-gia, Giê-hô-gia-ríp, Gia-kin,

11. và A-xa-ria, con của Hinh-kia (Hinh-kia con của Mê-su-lam; Mê-su-lam con của Xa-đốc; Xa-đốc con của Mê-ra-giốt; Mê-ra-giốt con của A-hi-túp, là người quản lý đền thờ của Đức Chúa Trời);

12. cũng có A-đa-gia, con của Giê-rô-ham (Giê-rô-ham con của Pha-sua; Pha-sua con của Manh-ki-gia; Manh-ki-gia con của Ma-ê-sai; Ma-ê-sai con của A-đi-ên; A-đi-ên con của Gia-xê-ra; Gia-xê-ra con của Mê-su-lam; Mê-su-lam con của Mê-si-lê-mít; Mê-si-lê-mít con của Y-mê).

13. Anh em của họ, tất cả là một nghìn bảy trăm sáu mươi người, đều làm trưởng gia tộc, có khả năng phục vụ trong đền thờ của Đức Chúa Trời.

14. Trong số những người Lê-vi có Sê-ma-gia, con của Ha-súp, cháu của A-ri-kham, chắt của Ha-sa-bia; tất cả đều thuộc về dòng Mê-ra-ri;

1 Sử Ký 9