1 Sử Ký 6:6-26 Kinh Thánh Bản Truyền Thống Hiệu Đính (RVV11)

6. U-xi sinh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sinh Mê-ra-giốt;

7. Mê-ra-giốt sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;

8. A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh A-hi-ma-ách;

9. A-hi-ma-ách sinh A-xa-ria; A-xa-ria sinh Giô-ha-nan;

10. Giô-ha-nan sinh A-xa-ria, là người giữ chức tế lễ trong đền thờ mà vua Sa-lô-môn đã xây dựng tại Giê-ru-sa-lem.

11. A-xa-ria sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;

12. A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh Sa-lum;

13. Sa-lum sinh Hinh-kia; Hinh-kia sinh A-xa-ria;

14. A-xa-ria sinh Sê-ta-gia; Sê-ra-gia sinh Giê-hô-xa-đác;

15. Giê-hô-xa-đác bị bắt lưu đày khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa bắt Giu-đa và Giê-ru-sa-lem dẫn đi.

16. Các con của Lê vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

17. Đây là tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.

18. Các con của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

19. Các con của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Đó là các gia tộc người Lê-vi theo tổ phụ họ.

20. Con của Ghẹt-sôn là Líp-ni; con của Líp-ni là Gia-hát; con của Gia-hát là Xim-ma; con Xim-ma là Giô-a;

21. con của Giô-a là Y-đô; con của Y-đô là Xê-ra; con của Xê-ra là Giê-a-trai.

22. Con của Kê-hát là A-mi-na-đáp; con của A-mi-na-đáp là Cô-ra; con của Cô-ra là Át-si; con của Át-si là Ên-ca-na;

23. con của Ên-ca-na là Ê-bi-a-sáp; con của Ê-bi-a-sáp là Át-si;

24. con của Át-si là Ta-hát; con của Ta-hát là U-ri-ên; con của U-ri-ên là U-xi-gia; con của U-xi-gia là Sau-lơ.

25. Các con của Ên-ca-na là A-ma-xai và A-hi-mốt.

26. Con của A-hi-mốt là Ên-ca-na, Xô-phai, và Na-hát.

1 Sử Ký 6