1 Sử Ký 6:6-16 Kinh Thánh Bản Truyền Thống Hiệu Đính (RVV11)

6. U-xi sinh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sinh Mê-ra-giốt;

7. Mê-ra-giốt sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;

8. A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh A-hi-ma-ách;

9. A-hi-ma-ách sinh A-xa-ria; A-xa-ria sinh Giô-ha-nan;

10. Giô-ha-nan sinh A-xa-ria, là người giữ chức tế lễ trong đền thờ mà vua Sa-lô-môn đã xây dựng tại Giê-ru-sa-lem.

11. A-xa-ria sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;

12. A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh Sa-lum;

13. Sa-lum sinh Hinh-kia; Hinh-kia sinh A-xa-ria;

14. A-xa-ria sinh Sê-ta-gia; Sê-ra-gia sinh Giê-hô-xa-đác;

15. Giê-hô-xa-đác bị bắt lưu đày khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa bắt Giu-đa và Giê-ru-sa-lem dẫn đi.

16. Các con của Lê vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

1 Sử Ký 6