1 Sử Ký 2:31-51 Kinh Thánh Bản Truyền Thống Hiệu Đính (RVV11)

31. Con của Áp-pa-im là Di-si. Con của Di-si là Sê-san. Con của Sê-san là Ạc-lai.

32. Các con của Gia-đa, em Sa-mai, là Giê-the và Giô-na-than; Giê-the qua đời, không có con.

33. Các con của Giô-na-than là Phê-lết và Xa-xa. Đó là con cháu của Giê-rác-mê-ên.

34. Sê-san không có con trai, chỉ có con gái; ông cũng có một người đầy tớ Ai Cập, tên là Gia-ra.

35. Sê-san gả con gái mình cho người đầy tớ ấy, và nàng sinh Ạt-tai.

36. Ạt-tai sinh Na-than, Na-than sinh Xa-bát,

37. Xa-bát sinh Ép-la, Ép-la sinh Ô-bết,

38. Ô-bết sinh Giê-hu, Giê-hu sinh A-xa-ria,

39. A-xa-ria sinh Hê-lết, Hê-lết sinh Ê-la-xa,

40. Ê-la-xa sinh Sít-mai, Sít-mai sinh Sa-lum,

41. Sa-lum sinh Giê-ca-mia, Giê-ca-mia sinh Ê-li-sa-ma.

42. Các con của Ca-lép, em của Giê-rác-mê-ên, là Mê-sa, con trưởng nam, tổ phụ của Xíp, và Ma-rê-sa, tổ phụ của Hếp-rôn.

43. Các con của Hếp-rôn là Cô-ra, Táp-bua, Rê-kem, và Sê-ma.

44. Sê-ma sinh Ra-cham, tổ phụ của Giô-kê-am; còn Rê-kem sinh Sa-mai.

45. Con của Sa-mai là Ma-ôn; Ma-ôn là tổ phụ của Bết-sua.

46. Ê-pha, nàng hầu của Ca-lép, sinh Ha-ran, Một-sa, và Ga-xe. Ha-ran sinh và đặt tên con trai theo tên em mình là Ga-xe.

47. Các con của Gia-đai là Rê-ghem, Giô-than, Ghê-san, Phê-lết, Ê-pha, và Sa-áp.

48. Một nàng hầu khác của Ca-lép là Ma-a-ca sinh Sê-be và Ti-ra-na.

49. Nàng cũng sinh Sa-áp là tổ phụ của Mát-ma-na, và Sê-va là tổ phụ của Mác-bê-na và Ghi-bê-a. Con gái Ca-lép là Ạc-sa.

50. Đây là những con cháu của Ca-lép: Hu-rơ, con trưởng nam của Ê-phơ-rát, sinh các con trai: Sô-banh là người sáng lập Ki-ri-át Giê-a-rim,

51. Sanh-ma là người sáng lập Bết-lê-hem, Ha-rép là người sáng lập Bết Ga-đe.

1 Sử Ký 2