1 Sử Ký 11:31-44 Kinh Thánh Bản Truyền Thống Hiệu Đính (RVV11)

31. Y-tai, con của Ri-bai ở Ghi-bê-a, là thành của con cháu Bên-gia-min; Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn;

32. Hu-rai ở suối Ga-ách; A-bi-ên ở A-ra-ba;

33. Ách-ma-vết ở Ba-hu-rim; Ê-li-ác-ba ở Sa-anh-bôn;

34. Bê-ne-ha-sem ở Ghi-xôn; Giô-na-than, con của Sa-ghê ở Ha-ra;

35. A-hi-am, con của Sa-ca ở Ha-ra; Ê-li-pha, con của U-rơ;

36. Hê-phe ở Mê-kê-ra; A-hi-gia ở Pha-lôn;

37. Hết-rô ở Cạt-mên; Na-a-rai, con của E-bai;

38. Giô-ên em của Na-than; Mi-bê-ha, con của Ha-gơ-ri;

39. Xê-léc là người Am-môn; Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt, là người mang khí giới của Giô-áp, con của Xê-ru-gia;

40. Y-ra ở Giê-the; Ga-rép cũng ở Giê-the;

41. U-ri người Hê-tít; Xa-bát, con của Ạc-lai;

42. A-đi-na, con của Si-xa, người Ru-bên, một nhà lãnh đạo của người Ru-bên, chỉ huy ba mươi người;

43. Ha-nan, con của Ma-a-ca; Giô-sa-phát ở Mê-then;

44. U-xia ở Ách-ta-rốt; Sa-ma và Giê-hi-ên, con của Hô-tam ở A-rô-e;

1 Sử Ký 11