5. A-bi-sua sinh Bu-ki; Bu-ki sinh U-xi.
6. U-xi sinh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sinh Ma-ra-giốt;
7. Mê-ra-giốt sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;
8. A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh A-hi-ma-ách;
9. A-hi-ma-ách sinh A-xa-ria; A-xa-ria sinh Giô-ha-nan;
10. Giô-ha-nan sinh A-xa-ria, người là thầy tế lễ trong đền thờ vua Sa-lô-môn đã xây tại Giê-ru-sa-lem.
11. A-xa-ria sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;
12. A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh Sa-lum;
13. Sa-lum sinh Hinh-kia; Hinh-kia sinh A-xa-ria;
14. A-xa-ria sinh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sinh Giê-hô-gia-đát;
15. Giê-hô-gia-đát bị đi lưu đày khi CHÚA trao Giu-đa và Giê-ru-sa-lem vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
16. Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát và Mê-ra-ri;
17. Đây là tên các con trai của Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.
18. Các con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn và U-xi-ên.